Thành phần:
Quy cách đóng gói:

Công dụng:
Hướng dẫn sử dụng:
Đối tượng sử dụng:
– Điều trị các nhiễm khuẩn sau gây bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm ở Trẻ em:Viêm tai giữa, Viêm xoang
Bảo quản:
Xuất xứ:
Nhà sản xuất:
Lưu ý:
– Bản thân hoặc gia đình có tiền sử dị ứng như hen phế quản, phát ban. hoặc mày đay; – Rốt loạn chức năng thận nặng
– Khả năng hấp thu thức ăn kém hoặc đang được nuôi dưỡng ngoài đường tiêu hoá, người cao tuổi hoặc sức khoẻ yếu [cần theo dõi chặt chẽ vì có thể xuất hiện các triệu chứng thiều vitamin K). – Đặc biệt thận trọng – Có thể có sốc. Cần theo dõi giám sát chặt chẽ.
– Sử dụng các thuốc kháng sinh có nhóm pivoxil (bao gồm cả thuốc này, cefcapen pivoxil hydrochlorid hydrat. celteram pivoxil và lebipenem pivoxil) làm giảm nồng độ camitin trong huyết tương do quá trình chuyển hoá/bài tiết acid pivalic (chất chuyển hoá của các kháng sinh có nhóm pivoxil). – Việc sử dụng các kháng sinh có nhóm pivoxil có thể gây hạ đường huyết kèm theo giảm carnitin huyết ở tre em (đặc biệt, ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ). Vì vậy, khi dùng kháng sinh có nhóm pivoxil. bệnh nhân phải được giảm sát chặt chẽ, đặc biệt chú ý sự giảm carnitin.– Khi sử dụng thuốc này cho trẻ dưởi 3 tuối với liều 6 mg (hoạt lực)/kg 3 lần mỗi ngày, ỉa chảy phân lỏng có thể xảy ra vởt tần xuất cao. Nếu xuất hiện các triệu chứng này. nên tiến hành các biện pháp điều trị triệu chứng thích hợp.
– Chỉ sứ dụng thuốc này cho phụ nữ có thai hoặc dự định có thai khi lợi ích của việc dùng thuốc vuợt quá nguy cơ có thể xảy ra khi điều trị.
– [Độ an toàn của thuốc đối với phụ nữ có thai chưa được công bổ. Ngoài ra giảm camitin huyết ở phụ nữ dùng kháng sinh chứa nhóm pivoxil trong ba tháng cuối của thai ký đã được báo cáo, cũng như ở trẻ sơ sinh của những bà mẹ này].
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.