THÀNH PHẦN:
- Praziquantel 600mg
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI:
- Hộp 1 vỉ 4 viên.
CÔNG DỤNG:
-
Sán máng, sán lá gan nhỏ, sán phổi Paragonimus, sán Opisthorchis, các loại sán lá khác, sán dây, ấu trùng ở não.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG:
- Sán máng: Liều thường dùng cho người lớn và trẻ em trên 4 tuổi là 60 mg/kg, chia 3 lần với khoảng cách 4 – 6 giờ trong cùng ngày (liều có thể là 40 mg/kg, chia 2 lần, ở một số người bệnh).
- Sán lá gan nhỏ Clonorchis sinensis và Opisthorchis viverrini: Liều thường dùng cho người lớn và trẻ em là 75 mg/kg/ngày chia 3 lần (có thể 40 – 50 mg/kg/ngày, uống 1 lần).
- Sán lá khác: Fasciolopsis buski, Heterophyes heterophyes, Metagonimus yokogawai: 75 mg/kg/ngày, chia 3 lần, cho cả người lớn và trẻ em.
- Nanophyetussalmincola: 60 mg/kg/ngày, chia 3 lần trong ngày cho cả người lớn và trẻ em.
- Fasciola hepatic: 25 mg/kg/lần, 3 lần trong ngày, dùng 5 – 8 ngày.
- Paragonimus westermani: 25 mg/kg/lần, 3 lần trong ngày, dùng 1 – 2 ngày, cho cả người lớn và trẻ em.
- P. uterobilateralis: 25 mg/kg/lần, 3 lần trong ngày, dùng 2 ngày.
- Sán dây: 5-10 mg/kg, dùng liều duy nhất cho cả người lớn và trẻ em.
- Sán Hymenolepis nana: 25 mg/kg/lần, dùng liều duy nhất cho cả người lớn và trẻ em.
- Giai đoạn ấu trùng và ở trong mô: Điều trị giai đoạn ấu trùng của sán lợn: 50 mg/kg/ngày, chia làm 3 lần, dùng 15 ngày.
- Đối với bệnh ấu trùng sán lợn ở não: 50 mg/kg/ngày, chia đều 3 lần, trong 14 đến 15 ngày (có thể lên đến 21 ngày đối với một số ít người bệnh).
- Thường uống trong bữa ăn.
ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG:
- Người bị sán máng, sán lá gan nhỏ, sán phổi Paragonimus, sán Opisthorchis, các loại sán lá khác, sán dây, ấu trùng ở não.
BẢO QUẢN:
- Bảo quản thuốc trong bao bì kín, tránh ánh sáng, để ở nhiệt độ 30 độ C.
XUẤT XỨ:
- Việt Nam
NHÀ SẢN XUẤT:
- Shinpoong (Việt Nam)
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.